Mô đun đàn hồi là tính chất quyết định độ cứng của vật liệu rắn. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu mô đun đàn hồi là gì, các loại mô đun đàn hồi và mô đun đàn hồi của các loại vật liệu qua bài viết dưới đây nhé.
Mô đun đàn hồi là gì?
Mô đun đàn hồi là tính chất cơ học của vật liệu rắn có khả năng đàn hồi tuyến tính. Nó được xác định dựa trên việc đo lực trên một đơn vị diện tích cần để nén hoặc kéo giãn một mẫu vật liệu.
Hay nói cách khác, khi vật liệu chịu tác động của một ứng suất nén hoặc kéo, vật liệu sẽ phản ứng thông qua biến dạng theo tác dụng của lực nén lại hoặc giãn ra. Độ biến dạng này tỷ lệ thuận với ứng suất tác động trong một giới hạn biến dạng nhỏ. Hệ số tỷ lệ này chính là mô đun đàn hồi.
Mô đun đàn hồi được xác định qua độ dốc của đường cong ứng suất – biến dạng trong vùng biến dạng đàn hồi. Các thông số dùng để mô tả đường cong ứng suất – biến dạng là độ bền chảy (hoặc điểm chảy), độ bền kéo (độ bền cuối cùng), độ giãn dài phần trăm và giảm diện tích.
Mô đun đàn hồi thường giảm khi nhiệt độ tăng lên.
Xác định mô đun đàn hồi.
Các loại mô đun đàn hồi
Có 3 loại mô đun đàn hồi chính :
– Mô đun Young (E): mô tả đàn hồi dạng kéo, hoặc xu hướng của một vật thể bị biến dạng dọc theo một trục khi các lực kéo được đặt dọc theo trục đó. Mô đun Young thể hiện khả năng chống lại biến dạng co giãn, đàn hồi của vật liệu.
+ Do đó, mô đun này mô tả độ cứng của vật liệu rắn, là tính chất quan trọng nhất của vật liệu rắn. Vật liệu càng cứng, mô đun đàn hồi càng cao. Đối với hầu hết kim loại, biên độ của mô đun Young nằm trong khoảng: 45 gigapascal (magiê) đến 407 gigapascal (vonfram).
+ Bề mặt kim loại thường bị ảnh hưởng bởi quá trình ăn mòn oxy hóa trong môi trường axit. Lúc ấy, mô đun Young giảm, kim loại mất dần độ cứng vốn có. Cho nên, những vật liệu cấu thành từ kim loại sẽ bị biến dạng bề mặt, nhanh hỏng hơn.
– Mô đun cắt (G): mô tả xu hướng của một vật thể bị cắt khi bị tác động bởi các lực ngược hướng.
– Mô đun khối (K): mô tả biến dạng thể tích hoặc xu hướng của một vật thể bị biến dạng dưới một áp lực.
Ngoài ra còn có các loại mô đun đàn hồi khác là mô đun sóng P, hệ số Poisson (µ), các thông số ban đầu của Lamé. mà trang kixxtruemechanism chia sẽ lại
Mô đun đàn hồi của các loại vật liệu
Mô đun đàn hồi bê tông thường nặng Eb (nhân cho 103 – Mpa)
Loại bê tông | Cấp độ bền (mác) chịu nén của bê tông | |||||||
B12,5 (M150) | B15 (M200) | B20 (M250) | B25 (M300) | B30 (M400) | B35 (M450) | B40 (M500) | B45 (M600) | |
Dưỡng hộ nhiệt ở áp suất khí quyển | 19 | 20.5 | 24 | 27 | 29 | 31 | 32.5 | 34 |
Khô cứng tự nhiên | 21 | 23 | 27 | 30 | 32.5 | 34.5 | 36 | 37.5 |
Chưng hấp | 16 | 17 | 20 | 22.5 | 24.5 | 26 | 27 | 28 |
Mô đun đàn hồi của một số loại thép
Nhóm thép | Cường độ tính toán (MPa) | Modul đàn hồi | ||
Chịu nén (Rsc) | Chịu kéo (Rs) | Cốt ngang, xiên (Rsw) | Es x 104 (MPa) | |
CI, AI | 225 | 225 | 175 | 21 |
CII, AII | 280 | 280 | 225 | 21 |
AIII – có ø = 6 – 8 mm | 355 | 355 | 285 | 20 |
CIII, AIII – có ø = 10 – 40 mm | 365 | 365 | 290 | 20 |
CIV, A-IV | 450 | 510 | 405 | 19 |
A-V | 500 | 680 | 545 | 19 |
A-VI | 500 | 815 | 650 | 19 |
AT -VII | 500 | 980 | 785 | 19 |
A-IIIB – có kiểm soát độ giãn dài và ứng suất | 200 | 490 | 390 | 18 |
A-IIIB – chỉ kiểm soát độ giãn dài | 200 | 450 | 360 | 18 |
Mô đun đàn hồi vật liệu kết cấu thép cần trục thép CT3
– Mô đun đàn hồi trượt: G = 0,81. 106 kG/cm2.
– Mô đun đàn hồi kéo: E = 2,1.106 kG/cm2.
– Độ bền giới hạn: 3800 – 4200 kG/cm2.
– Độ chảy giới hạn: 2400 – 2800 kG/cm2.
– Độ co giãn khi xảy ra hiện tượng đứt: 21%.
– Độ dẻo dai va đập: ak = 50 – 100 J/ cm2.
Mô đun của một số kim loại
Mô đun E và G và µ của một số kim loại nguyên chất ở 20 độ C.
Mô đun đàn hồi của một số polyme thông dụng
Mô đun đàn hồi của một số loại cốt sợi
Hy vọng, thông qua bài viết mà Phế liệu 24h chia sẻ trên, bạn đã nắm được mô đun đàn hồi là gì, các loại mô đun đàn hồi và mô đun đàn hồi của các loại vật liệu cụ thể. Để giải đáp các thắc mắc liên quan đến phế liệu, vui lòng liên hệ Phế liệu 24h qua hotline 0909851345.